Thứ Năm, 24 tháng 11, 2011

Thị trường đang ở cơn bĩ cực hay là đã tuyệt vọng ?


Khó có từ nào có thể mô tả chính xác thị trường giai đoạn này hơn cụm từ "cơn bĩ cực". Thống kê sơ bộ trên hai sàn niêm yết, HSX có 150 mã và HNX có 256 mã dưới mệnh giá. Sàng lọc hẹp hơn thì cả hai sàn có xấp xỉ 30 mã giá thấp hơn 3.000 đồng. 

Cổ phiếu không tự sinh ra và cũng không tự mất đi. Cổ phiếu chỉ chuyển từ người này sang người khác. Cả xã hội được lợi gì khi cả thị trường chung giảm điểm? khi tất cả tài sản cứ thế vơi dần đi? Những lúc như thế này mà vẫn còn những ý kiến đánh xuống này đánh xuống nọ. Không hiểu đánh xuống để làm gì nữa và thu được lợi gì khi tài sản sẵn có của người đánh xuống cũng vơi không kém? Và chưa chắc giờ gà và sói ai khôn hơn ai!

Một bầu trời u ám bao quanh với các vấn đề nợ nần, thanh khoản, tỷ giá, sức khỏe của "các cậu ấm, công tử   được nuông chiều hư hỏng" và cả phương án dự kiến "mua thuốc" chữa bệnh cho các "cậu ấm" khiến càng làm mất niềm tin của nhân dân và của NĐT.

Song chắc chắn rằng từ giờ đến cuối năm điện không thể tăng giá. Vì trái lòng dân, vì trái mục tiêu kiềm chế tăng CPI của Thủ tướng Chính Phủ. Còn nếu từ giờ đến 31/12/2011 điện tăng giá thì NĐT nên dẹp chứng khoán vì không còn niềm tin với cả Chính Phủ.

Thị trường đang ở cơn bĩ cực xong đã tới lúc tuyệt vọng hay chưa? 
Nếu vẫn là cơn bĩ cực thì thị trường đang ở vùng đáy.
Nếu là lúc tuyệt vọng thì khả năng sẽ có một đợt sóng phục hồi cuối năm.
Tôi mong chờ 1 phiên W/O đưa chỉ số về 370 điểm để sớm kết thúc một giai đoạn đen tối của thị trường. 
Theo http://www.nhandinhthitruong.net

TOP cổ phiếu tăng trưởng BIÊN cao nhất


Top Tăng trưởng Biên Lợi Nhuận gộp(Quý so với cùng kỳ)
Số liệu quý Q3/2011
STT
Cổ phiếu  
Giá  
Khối lượng  
Doanh thu (Triệu)  
Biên LN Gộp  
% Tăng Biên LN Gộp   
1
PGS
23,700
333,200
1,434,668
19.71
130.64
2
FPT
48,000
119,260
10,140,718
12.27
37.1
3
DPM
29,300
352,580
2,318,209
44.81
33.79
4
DBC
14,300
136,000
1,212,690
15.35
15.07
5
NTP
29,100
3,800
520,935
32.07
11.83
6
PVS
13,600
71,500
6,378,147
7.83
0.47

  
Top Tăng trưởng Biên EBIT (Quý so với cùng kỳ)
Số liệu quý Q3/2011
STT
Cổ phiếu  
Giá  
Khối lượng  
Doanh thu (Triệu)  
Biên EBIT  
% Tăng Biên EBIT  
1
DBC
14,300
136,000
1,212,690
13.58
73.79
2
FPT
48,000
119,260
10,140,718
7.51
67.63
3
DPM
29,300
352,580
2,318,209
39.3
50.67
4
DHG
66,500
62,570
573,957
21.02
21.28
5
DPR
44,600
2,150
626,158
40.06
9.67
6
PHR
24,100
31,040
796,552
29.15
9.64
7
PVS
13,600
71,500
6,378,147
6.6
7.06
8
PGS
23,700
333,200
1,434,668
11.09
5.26
9
NTP
29,100
3,800
520,935
18.34
4.74
  
Top Tăng trưởng Biên Lợi Nhuận Ròng(Quý so với cùng kỳ)
Số liệu quý Q3/2011
STT
Cổ phiếu  
Giá  
Khối lượng  
Doanh thu (Triệu)  
Biên LN Ròng  
% Tăng Biên LN Ròng  
1
FPT
48,000
119,260
10,140,718
5.32
79.85
2
DBC
14,300
136,000
1,212,690
9.91
57.95
3
DPM
29,300
352,580
2,318,209
35.33
53.88
4
DHG
66,500
62,570
573,957
17.78
16.11
5
PHR
24,100
31,040
796,552
21.43
10.27
6
DPR
44,600
2,150
626,158
35.69
7.38

TOP cổ phiếu tăng trưởng Lợi Nhuận Ròng cao nhất


Top Tăng trưởng Lợi Nhuận Ròng (Quý so với cùng kỳ)
Số liệu quý Q3/2011
STT
Cổ phiếu  
Giá  
Khối lượng  
Doanh thu (Triệu)  
LN Ròng (Triệu)  
% Tăng LN Ròng   
1
DBC
14,300
136,000
1,212,690
120,199
178.3
2
IJC
9,000
1,585,550
316,267
69,817
156
3
DPM
29,300
352,580
2,318,209
819,094
154.2
4
DPR
44,600
2,150
626,158
223,467
84.85
5
HVG
20,900
119,590
2,056,319
138,193
60.62
6
FPT
48,000
119,260
10,140,718
539,533
44.71
7
PVS
13,600
71,500
6,378,147
290,199
37.61
8
PHR
24,100
31,040
796,552
170,740
32.22
9
DHG
66,500
62,570
573,957
102,038
29.28
10
PGD
34,200
15,200
849,665
76,618
22.2
11
NTP
29,100
3,800
520,935
61,878
4.51

  
Top Tăng trưởng Lợi Nhuận Ròng ( 4 Quý so với 4 quý trước)
Số liệu 4 quý đến Q3/2011
STT
Cổ phiếu  
Giá  
Khối lượng  
Doanh thu (Triệu)  
LN Ròng (Triệu)  
% Tăng LN Ròng   
1
DBC
14,300
136,000
3,518,882
193,875
65.89
2
ACL
17,400
4,660
1,234,482
112,461
28.79
3
SEC
17,400
2,750
542,066
100,547
22.85
4
DPM
29,300
352,580
8,811,216
2,772,858
21.83
5
IJC
9,000
1,585,550
656,238
263,646
19.24
6
AGD
24,300
22,020
862,678
118,974
18.27
7
DPR
44,600
2,150
1,636,346
678,711
17.8
8
HGM
106,000
200
170,796
132,134
16.74
9
HVG
20,900
119,590
7,265,137
456,822
12.89
10
VCS
18,600
100
874,808
127,284
12.1
11
FPT
48,000
119,260
32,296,758
1,937,616
9.41
12
PVS
13,600
71,500
22,500,792
1,023,090
8.4
13
PHR
24,100
31,040
2,504,363
664,248
6.68
14
DHG
66,500
62,570
2,408,868
446,410
5.46
15
LHG
24,700
100
511,519
166,463
4.56
16
PGD
34,200
15,200
2,988,299
324,551
4.48
17
BBC
10,400
70,140
957,019
957,019
2.56
18
DVP
37,000
6,720
383,718
160,901
1.44
19
BHS
19,500
590
2,277,378
139,467
1.26
20
NTP
29,100
3,800
2,327,230
303,054
0.89
21
PXS
9,800
89,170
911,538
125,921
0.72
22
DRC
16,800
80,250
2,678,680
197,670
0.22